Phân Biệt 不 ( bù ) và 没 ( méi )

Huyền Trang Vũ14/9/18

  1. Huyền Trang Vũ

    Huyền Trang Vũ Member

    Bài viết:
    101
    Đã được thích:
    0
    Điểm thành tích:
    16
    Phân Biệt 不 ( bù ) và 没 ( méi )

    Cách sử dụng 不 ( bù )

    - 不 bù/ được dùng để phủ định biểu thị mong muốn cá nhân (vd1)

    今天小明不想上学。/Jīntiān Xiǎomíng bù xiǎng shàngxué/

    Hôm nay Tiểu Minh không muốn đi học.

    - 不 /bù/ được dùng để phủ định tình huống thường xảy ra hoặc các thói quen

    他不吸烟,也不喝酒。/Tā bù xīyān , yě bù hē jiǔ/

    Anh ấy không hút thuốc, cũng không uống rượu.

    - 不 /bù/ được dùng để phủ định một nhận định hoặc một phán đoán

    他不是我的朋友。/Tā bú shì wǒ de péngyou/

    Anh ấy không phải là bạn của tôi.

    - 不 /bù/ được dùng để phủ định một tính chất hoặc một trạng thái nào đó

    这些苹果不红。/Zhè xiē píngguǒ bù hóng/

    Những quả táo này không đỏ.

    Cách sử dụng 没 (méi)

    - 没 /méi/ được dùng để phủ định tường thuật mang tính khách quan

    昨天我们都忙,都没去他那儿。/Zuótiān wǒmen dōu máng, dōu méi qù tā nàr/

    Hôm qua chúng tôi đều bận, đều không đi đến chỗ anh ấy.

    - 没 /méi/ được dùng để nói về những hành động đã diễn ra

    我没收到他的信。/Wǒ méi shōu dào tā de xìn/

    Tôi chưa nhận được thư của anh ấy.

    - 没 /méi/ được dùng để phủ định sự phát sinh thay đổi của một tính chất hoặc một trạng thái nào đó

    这些苹果还没红。/Zhè xiē píngguǒ hái méi hóng/

    Những quả táo này chưa đỏ.

    Học tiếng Trung cùng THANHMAIHSK

    Xem thêm:

    - 反义词与-TỪ TRÁI NGHĨA

    - 100 CÂU THÀNH NGỮ THƯỜNG GẶP TRONG TIẾNG TRUNG

    - CẤU TRÚC" 一........就"
     

Chia sẻ trang này

Share