Cấu trúc : “是。。。的” Khi người nói cùng lúc thuật lại, giải thích hoặc nói rõ một sự vật nào đó, lại muốn biểu thị ngữ khí khẳng định, xác định hoặc ôn hòa, uyển chuyển của mình, có thể dùng kết cấu“是。。。的”. 1) 主语+是+动词(形容词)+的 Chủ ngữ+是+ động từ (hình dung từ)+ 的 1. 时间是有(的),但不能浪费。Shíjiān shì yǒu (de), dàn bùnéng làngfèi. Có thời gian, nhưng không nên lãng phí. 2. 他们去是可以(的),可孩子怎么办?Tāmen qù shì kěyǐ (de), kě háizi zěnme bàn? Họ đi cũng được thôi, nhưng con cái thì làm thế nào? 3. 生活是可以(的),可一家人很和睦。Shēnghuó shì kěyǐ (de), kè yījiā rén hěn hémù. Cuộc sống cũng tàm tạm, nhưng một nhà rất hòa thuận. 注意:此类句型后跟有表示转折意义的句子。 Chú ý: theo sau những mẫu câu loại này là những câu biểu thị ý chuyển ngoặt. 2) 主语+是+能愿动词+动词+的 Chủ ngữ+是+ động từ năng nguyện+ động từ+的 1. 他是可以帮助我的,就是没有时间。Tā shì kěyǐ bāngzhù wǒ de, jiùshì méiyǒu shíjiān. Anh ta có thể giúp tôi được, chỉ là không có thời gian. 2. 塞车伤亡事件是可能发生的,但还是有很多人参加。Sāichē shāngwáng shìjiān shì kěnéng fāshēng de, dàn háishì yǒu hěnduō rén shēn jiā. Việc đua xe thương vong là có thể xảy ra, nhưng vẫn có rất nhiều người tham gia. 3. 他是愿意来中国的,只是没有机会。Tā shì yuànyì lái zhōngguó de, zhǐshì méiyǒu jīhuì. Anh ấy tự nguyện đến Trung Quốc, chỉ là không có cơ hội. 注意:此类句型后常跟有表示转折意义的句子。 Chú ý: sau những mẫu câu loại này là những câu biểu thị ý chuyển ngoặt. 3) 主语+是+动词+结果补语(或趋向补语)可能式+的 Chủ ngữ+是+động từ+hình thức khả năng của bổ ngữ kết quả (hoặc bổ ngữ xu hướng)+ 的 1. 牌子上的字是看得清楚的。Páizi shàng de zì shì kàn dé qīngchǔ de. Chữ cái ở trên nhãn mác nhìn rõ ràng. 2. 外面的噪音这儿是听不见的。Wàimiàn de zàoyīn zhè'er shì tīng bùjiàn de. Tạp âm ở bên ngoài ở đây không nghe thấy. 3. 从这儿是上得去的。Cóng zhè'er shì shàng dé qù de. Từ đây có thể đi lên được. 4. 门太小,这张床是搬不进来的。Mén tài xiǎo, zhè zhāng chuáng shì bān bù jìnlái de. Cửa quá nhỏ, cái giường này không chuyển vào được. 4) 主语+是+能愿动词+动词+结果补语(或趋向补语)可能式+的 Chủ ngữ+是+động từ năng nguyện+ động từ + hình thức khả năng của bổ ngữ kết quả (hoặc bổ ngữ xu hướng) +的 1. 这个问题是能解决得好的。Zhège wèntí shì néng jiějué dé hǎo de. Vấn đề này có thể giải quyết tốt. 2. 这个菜一个人是能吃得完的。Zhège cài yīgè rén shì néng chī dé wán de. Món này một người là có thể ăn hết được. 3. 虽然路不宽,汽车是开得过去的。Suīrán lù bù kuān, qìchē shì kāi dé guòqù de. Mặc dù đường không rộng, ô tô vẫn có thể đi qua được. 4. 两个小时是肯定能回得来的。Liǎng gè xiǎoshí shì kěndìng néng huí dé lái de. Hai tiếng đồng hồ khẳng định là có thể quay về kịp. 5) 宾语+主语+是+谓语+的 Xem thêm: - Các động từ trong tiếng Trung cơ bản và thông dụng nhất - Các thành phần câu trong tiếng Trung ai cũng phải biết - Cấu trúc câu tiếng Trung thông dụng cơ bản nhất