1. Câu hỏi giới thiệu bản thân: Tell me about yourself, Can you introduce yourself? Là một trong những câu hỏi phỏng vấn bằng tiếng Anh cơ bản. Với những câu hỏi phỏng vấn tiếng Anh này, bạn nên trả lời một cách cởi mở các thông tin của bản thân. Tuy nhiên, bạn chỉ nên đưa ra những thông tin cần thiết và liên quan đến công việc để trả lời cho các câu hỏi phỏng vấn tiếng Anh dạng giới thiệu bản thân này. Lấy ví dụ một người tên A muốn làm Marketing sẽ trả lời như sau: My name is A. I’m 25 years old and I live in Hanoi. I have 3 years experience in Marketing. In my free time, I usually watch movies, reading books about Marketing and read news on the Internet. I am not easily stressed out I can speak English fluently and this is my favorite language 2. Câu hỏi về điểm mạnh điểm yếu của bản thân: What is your biggest strength/weakness? Đây là một trong những câu hỏi thường gặp khi phỏng vấn bằng Tiếng Anh. Bạn hãy kể ra những điểm mạnh nổi bật nhất của bản thân và những điểm yếu của mình KÈM THEO CÁCH KHẮC PHỤC nhé. I’m not really good at designing. However, currently, I’m taking a designing class to improve the skill. The class is expected to end in 1 month so my design skill will get better soon. 3. Lý do ứng tuyển công việc Why do you want this job? Đây là một trong những câu hỏi phỏng vấn tiếng Anh thông dụng. Ở câu hỏi này, bạn nên thể hiện cho người tuyển dụng những điểm mạnh nổi bật của bản thân. Tuy nhiên dừng lại ở đó là chưa đủ. Bạn cần phải cho họ thấy vì sao mình hợp với vị trí này và quyết tâm của bạn khi thi tuyển vào công ty. Lại lấy ví dụ về anh A ở trên khi thi tuyển vào một công ty về thực phẩm: I have considerable experience in Marketing. I can easily adapt to changes and I am willing to learn. Besides, I have always wanted to work in the field of F&B (Food & Beverage) and spent so much time to read about this industry. With my knowledge and enthusiasm, I think I can do well in this position. 4. Câu hỏi kiểm tra độ hiểu biết của bạn về công ty What do you know about our company? Đây là một trong những câu hỏi thường gặp khi phỏng vấn xin việc bằng Tiếng Anh. Với câu hỏi này, bạn hãy cố gắng kể ra càng nhiều điều bạn biết càng tốt vì điều đó sẽ thể hiện cho nhà tuyển dụng thấy bạn đã có sự chuẩn bị và bạn muốn có vị trí này. I understand that X is one of the most popular company in the country. Everyone has at least one of your products in their houses and it shows me that X plays an essential role in our life. That’s what I really admire and I hope that by joining the company I can create the same value. 5. Câu hỏi về mức lương What are your salary expectations? Đây là một trong những câu hỏi phỏng vấn xin việc bằng Tiếng Anh hỏi về mức lương. Thường thì khi thỏa thuận về mức lương, sự lựa chọn tốt nhất của bạn là một mức lương phù hợp theo năng lực và hiệu quả công việc. I want my salary to fit my qualifications and experience. Tôi muốn một mức lương phù hợp với năng lực và kinh nghiệm của bản thân. Đừng ngại thể hiện tham vọng và mong muốn của bản thân với công việc 6. Lý do rời bỏ công ty cũ: Why did you leave your job? Câu hỏi này dành cho những bạn đã có kinh nghiệm làm việc nhưng bỏ chỗ cũ để xin việc ở chỗ mới. Một trong những điều nên làm khi trả lời phỏng vấn xin việc bằng Tiếng Anh chính là trả lời thật ở những câu hỏi nhạy cảm. Bạn cần phải trả lời thật lý do của mình, tuy nhiên tuyệt đối không được nói xấu chỗ làm cũ hay sếp cũ. Ví dụ: The reason why I leave my job is because I found the old job boring and I want to find more challenges. I don’t want my feeling to affect the company, that’s why I left Tuy nhiên, nếu kinh nghiệm ở chỗ làm cũ của bạn là chưa đến 2 năm, bạn tuyệt đối không nên sử dụng lý do này bởi người phỏng vấn sẽ rất dễ nghĩ là bạn “nhảy việc”. 7. Câu hỏi về mục tiêu ngắn hạn: Các mục tiêu ngắn hạn của bạn là gì? Ví dụ, khi họ hỏi về mục tiêu ngắn hạn của bạn, câu trả lời của bạn cho họ biết liệu mục tiêu nghề nghiệp của bạn có phù hợp với những gì bạn có thể hoàn thành ở công ty của họ hay không. Hiểu cách trả lời thành công câu hỏi này có thể giúp bạn vượt qua thử thách trong quá trình tuyển dụng. Ví dụ: In the short-term, I want to grow in a position that allows me to use the entirety of my skill set rather than just a few of my abilities. In previous roles, I wasn’t able to fully use all of my abilities. In the near future, I’d also love the opportunity to learn and master new skills in my field.