Cách sử dụng bổ ngữ de 的, 地, 得

Huyền Trang Vũ17/8/18

  1. Huyền Trang Vũ

    Huyền Trang Vũ Member

    Bài viết:
    101
    Đã được thích:
    0
    Điểm thành tích:
    16
    Cách sử dụng bổ ngữ de 的, 地, 得

    1. Cách dùng 的 trong tiếng Trung:

    一般来说,在句子中“的”衔接在名词前面,“的”的前面是这个名词的修饰成分,主要有名词、代词、形容词或相应的词组充任,表示领属关系或表示被修饰的事物的性质,做句子的定语。

    Trong câu: “的” thường đứng trước danh từ, trước “的” là thành phần tu sức của danh từ đó, chủ yếu là danh từ, đại từ, hình dung từ (tính từ) hoặc các từ tổ tương ứng đảm nhiệm. Biểu thị quan hệ sở thuộc hoặc biểu thị tính chất của sự vật được tu sức, làm định ngữ trong câu.

    VD:

    “灿烂的阳光” ,“灿烂”(形容词)是“阳光”(名词)的定语; “我的书” ,定语“我”是代词; “又高又大的建筑物” ,采用的是联合词组“又高又大”作定语。

    2. Cách dùng 地 trong tiếng Trung

    “地”表示它前边的词或词组是状语,是用在动词前面的修饰成分,主要由名词、形容词、数量词等充任,对中心词(动词)起限制、修饰、说明作用。

    “地” biểu thị từ hoặc từ tổ trước nó là trạng ngữ, làm thành phần tu sức dùng trước động từ, chủ yếu do danh từ, tính từ, lượng từ … đảm nhiệm, có tác dụng nói rõ, tu sức và dùng hạn chế với một số trung tâm ngữ (động từ).

    VD:

    “果树渐渐地绿了” ,“渐渐”是形容词,是修饰动词“绿”的,作“绿”的状语; “科学地总结了……经验” ,名词“科学”是动词“总结”的状语; “……抓紧一切时间忘我地工作” ,“忘我”是动宾词组,作动词“工作”的状语,等等。

    3. Cách dùng 得 trong tiếng Trung

    而在句子中用在“得”字后面的,是由形容词或词组(有时也由动词)充任,用来补充说明“得”字前面的动词或形容词的程度、结果,作它的补语。

    Còn trong câu dùng sau chữ “得” thường do tính từ hoặc từ tổ (có khi cũng do động từ) đảm nhiệm, dùng để bổ sung, chỉ rõ cho trình độ, kết quả của động từ hoặc tính từ dứng trước “得”, làm bổ ngữ.

    VD:

    “牙疼得厉害” 中,形容词“厉害”是动词“疼”的补语; “高得像一座山” 中,“像一座山”这个词组用“得”连接,作形容词“高”的补语; “惹得大家十分生气” 中,“得”连接“大家十分生气”这个主谓词组,以补充说明前面“惹”这个动词的结果,起到了补语的作用。

    Tổng kết:

    总之,正确使用“的、地、得”简单地说只要记住三条:

    Tóm lại để dùng chính xác “的、地、得” đơn giản chỉ cần nhớ 3 điều:

    1. 词前面的修饰成分,用“的”字衔接,作名词的定语

    Đứng trước từ hành phần tu sức, dùng “的” làm định ngữ cho danh từ.

    2. 动词前面的修饰成分,用“地”字衔接,作动词的状语

    Đứng trước động từ làm thành phần tu sức, dùng “地” làm trạng ngữ cho động từ.

    3. 动词或形容词后面的补充、说明成分,用“得”字连接,作动词或形容词的补语

    Bố sung sau động từ hoặc tính từ, nói rõ thành phần, dùng “得” làm bổ ngữ cho dộng từ hoặc tính từ.

    Sự khác nhau về cách dùng ” 的 “,” 地 “,” 得 “

    1. Khái niệm cơ bản ” 的 、 地 、 得 ”

    1.1 Điểm tương đồng của ” 的 、 地 、 得 “:

    ” 的 、 地 、 得 ” là ba kết cấu trợ từ được sử dụng với tần số rất cao trong Tiếng Trung hiện đại, và đều có mối quan hệ liên kết chặc chẽ với nhau. Về mặt ngữ âm không có gì khác biệt, trong Tiếng Trung Phổ thông đều đọc thanh nhẹ là “de”.

    1.2 Điểm khác nhau của ” 的 、 地 、 得 “:

    Trong Tiếng Trung Phổ thông ” 的 、 地 、 得 ” đều đọc thanh nhẹ là “de” , nhưng trong văn viết bắt buộc phải viết rõ ràng ba chữ đó, sau định ngữ đọc là “de” nhưng khi viết là phải viết là ” 的 ” , sau trạng ngữ đọc là “de” nhưng khi viết là phải viết là ” 地 ” , trước bổ ngữ đọc là “de” nhưng khi viết là phải viết là ” 得 ” . Như thế mới thể hiện được sự chính xác, minh bạch của ngôn ngữ trong văn viết.

    2. Cách dùng của ” 的 、 地 、 得 “

    2.1 “de – 的 ” là tiêu chí của định ngữ, có vị trí đặt ở trước chủ ngữ và tân ngữ. Những từ đứng trước chữ “de-的 ” thường dùng để tu sức, hạn chế cho những từ chỉ sự vật, chỉ người đứng sau chữ “de – 的 ” nhằm nói rõ như thế nào. Thường có kết cấu cơ bản là: Hình dung từ/danh từ (Đại từ) +de – 的+danh từ:

    VD

    a/ 颐和园 (名词) 的湖光山色(主语 )

    a/ yí hé yuán ( mínɡ cí ) de hú ɡuānɡ shān sè ( zhú yǔ )

    b/ 她是一位性格开朗的女 子。(名词 ,宾 语 )

    b/ tā shì yí wèi xìnɡ ɡé kāi lǎnɡ de nǘ zǐ 。 ( mínɡ cí , bīn yǔ )

    2.2 “de – 地 “là tiêu chí của trạng ngữ, có vị trí đặt ở trước vị ngữ (động từ, hình dung từ). Những từ đứng trước chữ “de – 地 ” thường dùng để hình dung những từ chỉ động tác sau chữ “de – 地 ” được diễn ra như thế nào. Thường có kết cấu cơ bản là: Hình dung từ (phó từ) + de – 地 + động từ (hình dung từ).

    VD:

    c/ 她愉快( 形容词 ) 地接受( 动词 ,谓 语)了这件礼物 。

    c/ tā yú kuài ( xínɡ rónɡ cí ) dì jiē shòu ( dònɡ cí , wèi yǔ ) le zhè jiàn lǐ wù 。

    d/ 天渐渐( 时间副词 )地冷(形容词,谓 语 ) 起来 。

    d/ tiān jiàn jiàn ( shí jiān fù cí ) dì lěnɡ ( xínɡ rónɡ cí , wèi yǔ ) qǐ lái 。

    2.3 “de – 得 “là tiêu chí của bổ ngữ, có vị trí đặt ở sau vị ngữ. Những từ đứng sau chữ “de – 得 ” thường dùng để bổ sung nói rõ thêm cho những từ ngữ chỉ hành động đứng trước chữ “de – 得 ” được diễn ra như thế nào. Thường có kết cấu cơ bản là: Động từ (hình dung từ) + de – 得 + phó từ.

    VD:

    e/ 他们玩 ( 动词 ,谓语 ) 得真痛快 ( 补语 ) 。

    e/ tā men wán ( dònɡ cí , wèi yǔ ) de zhēn tònɡ kuài ( bú yǔ ) 。

    f/ 她红 ( 形容词 ,谓 语 ) 得发紫 ( 补语 ) 。

    f/ tā hónɡ ( xínɡ rónɡ cí , wèi yǔ ) dé fā zǐ ( bú yǔ ) 。

    Xem thêm:

    - Các phương vị từ trong tiếng Trung

    - Câu cầu khiến trong tiếng Trung Quốc

    - Mạo từ trong tiếng Trung
     

Chia sẻ trang này

Share