Cho thuê đất an ninh quốc phòng năm 2023: Thông tin mới nhất

phuonglinh@vpccnh200412/10/23

  1. phuonglinh@vpccnh2004

    phuonglinh@vpccnh2004 New Member

    Bài viết:
    16
    Đã được thích:
    0
    Điểm thành tích:
    1
    Khác với các loại đất thông thường như đất nông nghiệp và đất thổ cư, quản lý và sử dụng đất an ninh quốc phòng có những đặc điểm đặc biệt. Do đó, nhiều người thắc mắc liệu đất an ninh quốc phòng có thể được cho thuê hay không?
    >>> Xem thêm: Sổ hồng là gì? Những quy định cần phải biết khi đọc thông tin trên sổ hồng để tránh nhầm lẫn sai sót

    1. Đất quốc phòng, an ninh là gì?

    Đất quốc phòng, an ninh là một loại đất định nghĩa theo điểm c của khoản 2 Điều 10 trong Luật Đất đai 2013. Đây là một loại đất không thuộc nhóm đất nông nghiệp. Cụ thể, theo Phụ lục 01 của Thông tư 27/2018/TT-BTNMT, đất quốc phòng được xem như đất chuyên dùng và được đánh dấu là CQP.

    Loại đất này được sử dụng cho các mục đích sau đây:
    + Dùng để đặt trụ sở quân đội và nơi làm việc cho quân đội.
    + Xây dựng căn cứ quân sự.
    + Xây dựng các công trình phòng thủ quốc gia, trận địa, và các công trình đặc biệt liên quan đến quốc phòng.
    + Sử dụng cho mục đích cảng và ga quân sự.
    + Xây dựng các công trình công nghiệp, khoa học, công nghệ, văn hóa, thể thao, dịch vụ trực tiếp liên quan đến quốc phòng.
    + Xây dựng kho chứa vũ khí quân sự.
    + Dùng làm trường bắn, thao trường, bãi thử vũ khí, và bãi hủy vũ khí.

    >>> Xem thêm: Phí công chứng hợp đồng mua bán góp vốn như thế nào theo biểu phí hiện nay 2023?

    + Xây dựng cơ sở đào tạo, trung tâm huấn luyện, bệnh viện, nhà an dưỡng, và nhà công vụ cho quân đội.
    + Dành cho cơ sở giam giữ và cơ sở giáo dục được quản lý bởi Bộ Quốc phòng.

    [​IMG]

    Đáng lưu ý rằng:

    + Nếu đất quốc phòng vẫn thuộc quy hoạch quốc phòng, nhưng được sử dụng cho các mục đích khác như sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, hoặc sản xuất và kinh doanh phi nông nghiệp, thì ngoài việc phân loại theo mục đích quốc phòng, cần thống kê theo mục đích phụ được sử dụng thực tế.
    + Nếu đất trước đây được quy hoạch là đất quốc phòng, nhưng sau đó không còn nằm trong quy hoạch quốc phòng nhưng vẫn được sử dụng cho mục đích quốc phòng, thì nó vẫn được xem là đất quốc phòng trong việc thống kê theo hiện trạng sử dụng.
    + Nếu đất ban đầu không nằm trong quy hoạch đất quốc phòng, nhưng lại được đơn vị quốc phòng sử dụng cho mục đích sản xuất và kinh doanh nông nghiệp hoặc phi nông nghiệp, thì đất này cũng được thống kê dưới dạng một loại đất dựa trên hiện trạng sử dụng của nó.

    2. Những người nào được sử dụng đất quốc phòng, an ninh?

    Về người được phép sử dụng đất quốc phòng và an ninh, Luật Đất đai 2013 quy định như sau:
    - Các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng và Bộ Công an có quyền sử dụng đất cho các mục đích sau đây:
    + Đất dành cho đơn vị đóng quân, trừ trường hợp quy định khác.

    >>> Xem thêm: Dịch vụ dịch thuật lấy ngay trong ngày đảm bảo chất lượng với giá rẻ tại Hà Nội

    + Đất sử dụng làm căn cứ quân sự.
    + Đất sử dụng cho xây dựng các công trình phòng thủ quốc gia, trận địa, và các công trình đặc biệt liên quan đến quốc phòng và an ninh.
    + Nhà công vụ của lực lượng vũ trang nhân dân.
    + Đất thuộc các khu vực mà Chính phủ giao nhiệm vụ riêng cho Bộ Quốc phòng và Bộ Công an quản lý, bảo vệ, và sử dụng.

    [​IMG]

    - Các đơn vị trực tiếp sử dụng đất được xem như là người sử dụng đất cho các mục đích sau đây:
    + Đất dành cho ga và cảng quân sự.
    + Đất sử dụng cho xây dựng các công trình công nghiệp, khoa học, và công nghệ phục vụ trực tiếp cho quốc phòng và an ninh.
    + Đất làm kho chứa của lực lượng vũ trang nhân dân.
    + Đất dành cho trường bắn, thao trường, bãi thử vũ khí, bãi hủy vũ khí; đất để xây dựng nhà trường, bệnh viện, nhà an dưỡng của lực lượng vũ trang nhân dân.
    + Đất dành cho trại giam giữ, cơ sở giáo dục, và trường giáo dưỡng do Bộ Quốc phòng và Bộ Công an quản lý.

    - Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Ban Chỉ huy quân sự huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Công an phường, thị trấn; và đồn biên phòng được ủy quyền sử dụng đất để xây dựng trụ sở.

    3. Đất an ninh quốc phòng có thể được cho thuê không?
    Theo Khoản 6 của Nghị quyết 132/2020/QH14, quy định về quyền và nghĩa vụ của đơn vị và doanh nghiệp thuộc quân đội và công an khi sử dụng đất quốc phòng và an ninh kết hợp với hoạt động lao động sản xuất và xây dựng kinh tế, có các quy định sau:

    + Được phép sử dụng đất an ninh quốc phòng và các tài sản gắn liền với đất để thực hiện nhiệm vụ lao động sản xuất và xây dựng kinh tế theo kế hoạch đã được phê duyệt.
    + Được quyền hưởng kết quả đầu tư và thành quả của lao động trên đất đó.
    + Cần đóng tiền sử dụng đất hàng năm.
    + Không có quyền được bồi thường về tài sản và đất gắn liền với đất khi Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hoặc Bộ trưởng Bộ Công an quyết định chấm dứt việc sử dụng đất quốc phòng và an ninh kết hợp với hoạt động lao động sản xuất và xây dựng kinh tế để phục vụ nhiệm vụ quốc phòng, quân sự và an ninh.

    >>> Xem thêm: Thủ tục công chứng thừa kế di sản cần chuẩn bị những giấy tờ gì? Cách tính lệ phí công chứng như thế nào?

    + Không được phép tặng, chuyển nhượng, hoặc cho thuê quyền sử dụng đất; không thể góp vốn hoặc thế chấp bằng quyền sử dụng đất; không được tự ý thay đổi mục đích sử dụng đất.
    + Cũng không được phép tặng, chuyển nhượng, hoặc cho thuê, thế chấp, hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất.

    Do đó, theo quy định này, đất quốc phòng không được cho thuê và chỉ được sử dụng cho mục đích đã được phê duyệt.

    Như vậy, trên đây là giải đáp của chúng tôi về vấn đề "Cho thuê đất an ninh quốc phòng năm 2023: Thông tin mới nhất". Ngoài ra, nếu như bạn có thắc mắc gì liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về công chứng và Sổ đỏ, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:

    MIỄN PHÍ DỊCH VỤ CÔNG CHỨNG TẠI NHÀ
    Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội​

    Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669

     

Chia sẻ trang này

Share