Danh từ tiếng Anh có vai trò rất quan trọng. Là nhóm từ loại đóng vai trò chính không thể thiếu của một câu đầy đủ trong tiếng Anh. Tuy nhiên, làm thế nào để phân biệt và sử dụng linh hoạt danh từ trong một câu? Tham khảo ngay bài viết sau để có câu trả lời bạn nhé. Xem thêm: Trọn bộ 12 thì trong tiếng Anh chi tiết nhất Nắm chắc từ loại trong tiếng Anh Thành thạo giao tiếp tiếng Anh với những cấu trúc câu phổ biến 1. Danh từ trong tiếng Anh là gì? Danh từ tiếng Anh (Noun) là một trong 9 từ loại trong tiếng Anh. Đây là nhóm từ loại sử dụng để chỉ một vật, một người, một tình trạng, một sự việc, một cảm xúc,… Danh từ còn được ký hiệu là (n) hoặc (N). Ví dụ: Dog (n): Con chó Phone (n): Điện thoại Glasses (n): Mắt kính 2. Danh từ tiếng Anh có vai trò gì trong câu? Khái niệm danh từ tiếng Anh Vai trò Ví dụ Danh từ đóng vai trò chủ ngữ trong câu The singer (n) sings a song about love. John (n) is a teacher of Department of Mathematics. Làm tân ngữ của động từ (đứng sau động từ) She took (v) a concert ticket (n) last day. Làm tân ngữ của giới từ (đứng sau giới từ) Tom will suggest to (P) director (n) about this. Tìm hiểu kiến thức về danh động từ trong tiếng Anh giúp bạn phân biệt rõ ràng với danh từ hiệu quả. 3. Phân loại danh từ tiếng Anh phổ biến nhất Với phương pháp phân biệt danh từ trong tiếng Anh, chúng ta có thể chia danh từ ra từng nhóm khác nhau. Việc này giúp người học dễ ghi nhớ khi gặp trong bài kiểm tra, giao tiếp thường ngày,… Danh từ số ít Đầu tiên đó là danh từ số ít, đây là có thể là loại danh từ không đếm được hoặc danh từ có đơn vị là 1 số đếm. table, cake, apple,… Danh từ số nhiều Là nhóm danh từ xếp vào loại đếm được với đơn vị là 1 số đếm hoặc có thể lớn hơn 2. three peoples, four cookies, seven years,… Danh từ đếm được Đây là nhóm danh từ mà bạn có thể đếm được trực tiếp vật hay người nào đó. Đa số danh từ cụ thể thì có thể xếp vào nhóm đếm được. tree, girl, boy, box,… Danh từ không đếm được Sau cùng, danh từ không đếm được là loại từ mà bạn không thể đếm trực tiếp được vật hay người nào đó. Nếu muốn thực hiện việc đếm, bạn phải sử dụng một đơn vị đo lường phù hợp để đổi. Hấu hết danh từ trừu tượng sẽ nằm trong nhóm không đếm được. oil, meat, water, plastic, silk,… Tìm hiểu cụ thể sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ: Cách sử dụng và chia động từ. 4. Bật mí quy tắc cấu tạo danh từ tiếng Anh thường gặp cực đơn giản 4.1. Danh từ được chuyển đổi từ động từ Có một số động từ trong Anh ngữ cũng chuyển đổi thành danh từ thông qua việc thêm suffix (hậu tố). Giúp chuyển các động từ sang danh từ phụ thuộc vào ngữ cảnh trong câu. Mặt khác, việc dùng hình thức này có thể khiến việc nghe và hiểu khá khó khăn. Khi bạn không phải là người bản xứ và hiểu rõ như họ. Cũng đừng quá lo lắng, những gợi ý sau đây sẽ giúp bạn nắm bắt nhanh chóng phương pháp danh từ được chuyển đổi từ động từ một cách thuận lợi. Dùng động từ thêm vào đuôi các hậu tố “-er/-ar/-or” để chuyển chúng thành danh từ. “Build” + “-er” → Builder (người xây dựng) “Invent” + “or” → Inventor (người phát minh) “Lie” + “ar” → Liar (người nói dối) Sử dụng động từ có đuôi là “ute/ ect/ ate/ ess/ bit/ ise/ ict/ uct/ pt” kết hợp với những hậu tố “-ion”. Với những động từ sau cùng là “-e” thì bạn phải bỏ đi rồi mới thêm “-ion” nhé. “Build” + “-er” → Builder (người xây dựng) “Invent” + “or” → Inventor (người phát minh) “Lie” + “ar” -> Liar (người nói dối) Thêm hậu tố “-ment” vào các động từ phù hợp để chuyển chúng thành danh từ. “Arrange” + “-ment” → Arrangement “Appoint” + “ment” → Appointment “Assign” + “ment” → Assignment “Enjoy” + “ment” → Enjoyment Một số động từ phối hợp với hậu tố “-ant” cũng có thể chuyển thành danh từ. “Participate” + “-ant” → Participant “Apply” + “-ant” → Applicant Học nhanh 5 bước căn bản để ghi nhớ lâu ngữ pháp động từ trong tiếng Anh cực hiệu quả. 4.2. Danh từ được chuyển đổi từ tính từ Tương tự như động từ, người học cũng có thể áp dụng cách thức đổi tính từ sang danh từ. Thông qua cách thêm sau đuôi các từ đó những hậu tố thích hợp. Với tính từ chỉ tính chất, trạng thái hay màu sắc bạn thêm hậu tố “-ness /-ty” để chuyển thành danh từ. “Happy” + “-ness” → Happiness “Kind” + “-ness” → Kindness “Lazy” + “-ness” → Laziness “Safe” + “-ty” → Safety “Honest” +”-ty” → Honesty Những tính từ với đuôi sau cùng là “-ure/ -ial/ -al/ -ile/ -id” thì bạn thêm hậu tố “-ity” để chuyển thành danh từ. “Pure” + “-ity” → Purity “Special” + “-ity” → Speciality “Equal” + “-ity” → Equality “Fertile” + “-ity” → Fertility “Solid” + “-ity” → Solidity Với một chủ nghĩa nào đó, bạn có thể sử dụng tính từ thêm vào đuôi hậu tố “-ism”. Đây là một hậu tố xuất phát từ tiếng Đức gốc và được thêm vào đuôi tính từ hoặc danh từ và động từ để mang nghĩa tương ứng. “Plagiarize” + “-ism” → Plagiarism “Criticize” + “-ism” → Criticism “Social” + “-ism” → Socialism “Capital” + “-ism” → Capitalism “Individual” + “-ism” → Individualism 4.3. Danh từ được chuyển đổi từ danh từ khác Cũng trong quy tắc cấu tạo danh từ tiếng Anh, bạn cũng có thể bắt gặp một số loại danh từ được chuyển đổi từ những danh từ khác qua việc thêm hậu tố sau cùng. Những danh từ chỉ nơi chốn hoặc trạng thái, người học có thể thêm sau danh từ với hậu tố “-dom” để mang nghĩa thích hợp. “Free” + “-dom” → Freedom “Star” + “-dom” -> Stardom “Bore” + “-dom” -> Boredom Để thể hiện cho giai đoạn, thời điểm nào đó bạn có thể sử dụng danh từ thêm đuôi sau cùng là hậu tố “-hood”. “Baby” + “-hood” → Babyhood “Child” + “-hood” → Childhood “Boy” + “-hood” -> Boyhood Không những thế, những danh từ thêm hậu tố “-ism” sau cùng sẽ mang nghĩa cho một giáo lý hay đức tin nào đó. “Skeptic” + “-ism” → Skepticism “Escape” + “-ism” → Escapism Đừng bỏ qua một số mẹo học tính từ tiếng Anh siêu hữu hiệu mà dân chuyên Anh hay sử dụng. 4.4 Danh từ được chuyển đổi từ tính từ hoặc động từ khác bất quy tắc Không thể không kể đến những động từ bất quy tắc hoặc tính từ chuyển đổi thành danh từ. Ví dụ: Choose (V) → Choice Deep (Adj) → Depth Angry (Adj) → Anger Wide (Adj) → Width Long (Adj) → Length Old (Adj) → Age 5. Gợi ý cách nhận biết danh từ tiếng Anh trong câu Xem bài viết đầy đủ tại đây