Nếu một người bạn rủ bạn đi ăn nhưng bạn có việc bận và muốn từ chối khéo để không mất lòng bạn ý ?? Học các mẫu câu giao tiếp trong bài sau để từ chối khi cần thiết nhé! Các bạn chú ý là người nhật rất ngại khi từ chối đó. Nên chúng ta cũng nên hạn chế từ chối lời mời của người khác nhé. A. Trong trường hợp lịch sự: Thông thường, một lời từ chối được chia làm ba phần: 前置き(mở đầu: thường là xin lỗi, hay thể hiện sự biết ơn khi được mời rủ) 理由(lý do) 断り(từ chối) Ví dụ: 「①せっかくのお誘いではございますが、②あいにく先約があり、③今回は遠慮させて頂きます」 Anh đã cất công mời tôi như vậy nhưng tôi lại có hẹn mất rồi, thật tiếc quá. Lần này cho tôi xin phép. Chú ý:Cũng có trường hợp người Nhật bỏ ngỏ phần từ chối, mà chỉ nêu lý do. Các bạn có thể tham khảo: 1. các cách mở đầu: 申し訳ありません… xin lỗi せっかくのお誘いなのですが Anh đã cất công rủ vậy mà… 前々からとても楽しみにしていたのですが Tôi đã rất mong chờ vậy mà… お誘いを頂きとても嬉しく存じますが Tôi đã rất vui khi được anh mời nhưng … 出席したい気持ちは山々でございますが Tôi rất muốn tham dự nhưng… 2. Các cách nêu lý do: あいにく先約があり Tiếc quá tôi có hẹn mất rồi あいにく別件があり Tiếc quá tôi có việc khác mất rồi 明日の会議の準備があり Tôi phải chuẩn bị cho cuộc họp ngày mai あいにく取引先との約束があり Tiếc quá tôi có hẹn với khách hàng あいにく出張で不在にしており Tiếc quá tôi phải đi công tác 3. Các cách từ chối: お気持ちだけ頂戴いたします Tôi xin nhận tấm lòng thôi. ご遠慮いたします Tôi xin phép. 遠慮させて頂きます Cho tôi xin phép. Chú ý:khi từ chối trong trường hợp trang trọng lịch sự, cần chú ý sử dụng kính ngữ. B. Trong trường hợp xuồng xã: Trong trường hợp xuồng xã, có thể không cần tuân theo đủ 3 phần như trên. 誘ってくれてありがとう。でも〜 Cảm ơn bạn đã rủ. Nhưng mà… できたら…したいのですが、難しそうです。 Nếu có thể.. thì tôi rất muốn. 残念ながら終日別の予定が入ってしまっています。 Tiếc quá tôi có kế hoạch khác mất rồi. 別のプロジェクトで手が離せません。 Tôi đang bận với dự án khác. ・・・はちょっと。 …thì hơi… (đây là cách từ chối gián tiếp của người Nhật) すみません。・・・(理由を言う)。 Xin lỗi, tôi… Một chủ đề giao tiếp khác cũng khá thú vị nhé! Học giao tiếp tiếng nhật khi gọi sửa chữa tại nhà