Phân Biệt 不 ( bù ) và 没 ( méi ) Cách sử dụng 不 ( bù ) - 不 bù/ được dùng để phủ định biểu thị mong muốn cá nhân (vd1) 今天小明不想上学。/Jīntiān Xiǎomíng bù xiǎng shàngxué/ Hôm nay Tiểu Minh không muốn đi học. - 不 /bù/ được dùng để phủ định tình huống thường xảy ra hoặc các thói quen 他不吸烟,也不喝酒。/Tā bù xīyān , yě bù hē jiǔ/ Anh ấy không hút thuốc, cũng không uống rượu. - 不 /bù/ được dùng để phủ định một nhận định hoặc một phán đoán 他不是我的朋友。/Tā bú shì wǒ de péngyou/ Anh ấy không phải là bạn của tôi. - 不 /bù/ được dùng để phủ định một tính chất hoặc một trạng thái nào đó 这些苹果不红。/Zhè xiē píngguǒ bù hóng/ Những quả táo này không đỏ. Cách sử dụng 没 (méi) - 没 /méi/ được dùng để phủ định tường thuật mang tính khách quan 昨天我们都忙,都没去他那儿。/Zuótiān wǒmen dōu máng, dōu méi qù tā nàr/ Hôm qua chúng tôi đều bận, đều không đi đến chỗ anh ấy. - 没 /méi/ được dùng để nói về những hành động đã diễn ra 我没收到他的信。/Wǒ méi shōu dào tā de xìn/ Tôi chưa nhận được thư của anh ấy. - 没 /méi/ được dùng để phủ định sự phát sinh thay đổi của một tính chất hoặc một trạng thái nào đó 这些苹果还没红。/Zhè xiē píngguǒ hái méi hóng/ Những quả táo này chưa đỏ. Học tiếng Trung cùng THANHMAIHSK Xem thêm: - 反义词与-TỪ TRÁI NGHĨA - 100 CÂU THÀNH NGỮ THƯỜNG GẶP TRONG TIẾNG TRUNG - CẤU TRÚC" 一........就"