Phân biệt 以为 / yǐwéi/ và 认为/ rènwéi/ trong tiếng Trung 1. “以为”: suy đoán và thực tế không giống nhau. Thường dịch là: tưởng, tưởng rằng Ví du: 我以为他是老师原来他是校长。 /wǒ yǐwéi tā shì Lǎoshī yuánlái tā shì xiàozhǎng . Tôi tưởng ông ấy là thầy giáo, thì ra ông ấy là hiệu trưởng 我以为她们是姐妹原来她们是母女。 /wǒ yǐwéi tāmen shì jiěmèi yuánlái tāmen shì mǔnǚ/ . Tôi tưởng họ là chị em, thì ra họ là mẹ con. 2. “认为” chỉ một cách nhìn hay phán đoán xác định về người hay vật. Thường dịch là : cho rằng , nhận thấy, thấy Ví dụ: 员工都认为他是一位好老板。 /yuángōng dōu rènwéi tā shì yī wèi hǎohǎobǎn/ Nhân viên đều cho rằng ông ấy là một ông chủ tốt. 你认为他的意见怎么样? /nǐ rènwéi tā de yìjiàn zěnmeyàng ? / Anh thấy ý kiến của cậu ta thế nào? * “认为” có thể dùng trong câu bị động Ví dụ: 他的话被大家认为是没有根据的。 /tā de huà bèi dàjiā rènwéi shì méiyǒu gēnjù de /. Lời nói của anh ta bị mọi người cho rằng là không có căn cứ. * “以为” không thể dùng trong câu bị động. Học tiếng Trung cùng THANHMAIHSK Cơ sở 1: Số 15 ngách 26 ngõ 18 Nguyên Hồng - Đống Đa - HN Điện thoại: 04 38359969. Hotline: 0931715889 Cơ sở 2: 18 BIS/3A Nguyễn Thị Minh Khai - Phường Đakao - Quận 1 - TP.HCM Điện thoại: 08 66819261. Hotline: 0914506828 Cơ sở 3: Số 21 ngõ 2 Nguyễn Văn Lộc Hà Đông Hà Nội Điện thoại: 0985.887.935 Cơ sở 4: Giảng đường B Đại học Kinh Tế Quốc Dân Hà Nội Hotline: 04 38359969 Cơ sở 5: Sô 18 ngõ 43 Nguyễn Phong Sắc, Cầu Giấy, Hà Nội Hotline: 0963579808