Xem và học hết 12 thì trong tiếng Anh với cấu trúc, cách dùng và dấu hiệu nhận biết Các ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp gói gọn trong quãng đời học sinh 1. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn là gì? Theo đó, thì tương lai hoàn thành tiếp diễn mô tả một sự việc/hành động đã và đang xảy ra đến một thời điểm nào đó ở tương lai. Ví dụ: I will have been working by 9 p.m the day after tomorrow. Khái niệm thì Past Perfect Continuous Phân biệt sự giống và khác nhau giữa tương lai hoàn thành tiếp diễn qua kiến thức của thì tương lai hoàn thành (Future Perfect). 2. Dấu hiệu nhận biết Future Perfect Continuous và một số lưu ý cần nhớ Về dấu hiệu nhận biết, tương lai hoàn thành tiếp diễn khá tương tự với Future Perfect (thì tương lai hoàn thành). Người học nên lưu ý với hàm ý trong câu muốn nhấn mạnh khoảng thời gian xảy ra hay kết quả của sự việc để có thể sử dụng đúng cấu trúc. Một số cụm từ là dấu hiệu nhận biết tương lai hoàn thành tiếp diễn như sau: by then (tính đến lúc đó), by this (month), by the end of this week/month/year: tính đến cuối tuần này/tháng này/năm nay, by the (time) + một mệnh đề chia ởSimple Present (thì hiện tại đơn). Bên cạnh đó, có một số lưu ý mà bạn cần nên nhớ khi dùng tương lai hoàn thành tiếp diễn. Tránh gặp các lỗi sai trong quá trình học tập và ôn luyện tiếng Anh. Đầu tiên, với các mệnh đề (clause) với đầu câu là những từ chỉ thời gian thì không sử dụng trong tương lai hoàn thành tiếp diễn. Chẳng hạn như: while, when, by the time, before, after, if, unless, as soon as,… Để thay đổi, bạn sử dụng cấu trúc Present Perfect Continuous (hiện tại hoàn thành tiếp diễn). Tìm hiểu cấu trúc “As soon as” trọn vẹn hết từ công thức, cách dùng hiệu quả mọi tình huống. Bên cạnh đó, có những từ người học không nên chia ở dạng tiếp diễn (V-ing) và thì tương lai hoàn thành tiếp diễn. Có thể kể đến các loại từ như: Possession (quyền sở hữu): have, belong,… State (tình trạng): to be, suit, mean, cost, fit,… Feelings (cảm xúc): hope, hate, love, like, regret, prefer, wish,… Senses (chỉ giác quan): hear, feel, smell, see, touch, taste,… Brain work: understand, think, know, believe,… Không những thế, trong quá trình vận dụng bạn có thể thay đổi “will” thành cụm “be going to” ở tương lai hoàn thành tiếp diễn để diễn đạt tương tự một ý nghĩa. Ngoài ra, cấu trúc bị động của loại thì này bạn có thể áp dụng với “will have been + being + Verb (P.P/-ed). Các dấu hiệu nhận biết thì Past Perfect Continuous 3. Cấu trúc tương lai hoàn thành tiếp diễn Xem tiếp bài viết đầy đủ và chi tiết tại đây