Thì tương lai trong tiếng Trung Cách nói về hành động trong quá khứ tiếng Trung 1. 快/快要/就要+V+了: Sắp, sẽ Dùng để biểu thị những hành động sắp xảy ra. VD: + 快下雨了! /kuài xià yǔ le/ Sắp mưa rồi! + 你稍等,我快到了! /nǐ shāo děng, wǒ kuài dào le/ Cậu đợi một chút, tớ sắp đến rồi! + 快要考试了,但是我还没有复习好呢� � /kuài yào kǎo shì le, dàn shì wǒ hái méi yǒu fù xí hǎo ne/ Sắp thi rồi, nhưng tớ vẫn chưa ôn xong! + 等着看吧, 你的好日子快结束了! /děng zhe kàn ba, nǐ de hǎo rìzi kuài jié shù le/ Đợi mà xem, ngày tháng tốt đẹp của mày sắp kết thúc rồi! + 假期就要开始了, 你有什么打算? /jià qī jiù yào kāi shǐ le, nǐ yǒu shén me dǎ suàn/ Kì nghỉ sắp bắt đầu rồi, cậu có dự định gì không? + 过3个星期我们就要休假了. /guò 3 gè xīng qī wǒmen jiù yào xiū jià le/ Qua ba tuần nữa là chúng ta nghỉ lễ rồi. + 他们很快就要走了. /tāmen hěn kuài jiù yào zǒu le/ Bọn họ sắp phải đi rồi. + 我们的钱快没有了! /wǒ men de qián kuài méi yǒu le/ Tiền của chúng ta sắp hết rồi! + 我快要离开这里了! /wǒ kuài yào lí kāi zhè lǐ le/ Tôi sắp phải rời xa nơi này rồi! + 他快要满18岁了! /tā kuài yào mǎn 18 suì le/ Cấu ấy sắp tròn 18 tuổi rồi! + 你不用担心, 他快要来了! /nǐ bú yòng dān xīn, tā kuài yào lái le/ Cậu không cần lo lắng, anh ấy sắp đến rồi! + 真危险,我的心快要跳出来了. /zhēn wēi xiǎn, wǒ de xīn kuài yào tiào chū lái le/ Thật nguy hiểm, tim tôi sắp nhảy ra ngoài rồi. Note:Nếu như trong câu có thời gian cụ thể, ví dụ như: 1 tháng, 10 phút,… thì chỉ được dùng 就要+V. VD: + 还有两天就要考试了! /hái yǒu liǎng tiān jiù yào kǎo shì le/ Còn hai ngày nữa là thi rồi! +还有十分钟就要下课了! /hái yǒu shí fēn zhōng jiù yào xià kè le/ Còn 10 phút nữa là tan học rồi! 2. 要+V Biểu thị hành động xảy ra trong tương lai, trong câu thường có các từ chỉ thời gian. VD: + 下个月我要去中国留学! /xià gè yuè wǒ yào qù zhōng guó liú xué/ Tháng sau tôi sẽ đi Trung Quốc du học. + 我下午要去银行取钱. /wǒ xià wǔ yào qù yín háng qǔ qián/ Buổi chiều tôi sẽ đi ngân hàng rút tiền. + 下次我要尝尝你的手艺! /xià cì wǒ yào cháng cháng nǐ de shǒu yì/ Lần sau tôi muốn nếm thử tài nghệ nấu ăn của cậu! 3. 将会/将/会+V/Adj. Dạng phủ định 不会+V/Adj Biểu thị hành động hoặc trạng thái xảy ra trong tương lai. 将 sử dụng nhiều trong văn viết hơn 会. VD: + 明天会下雨. /míng tiān huì xià yǔ/ Ngày mai sẽ mưa. + 别等了,他不回来了! /bié děng le, tā bú huí lái le/ Đừng đợi nữa, anh ta sẽ không đến đâu! + 放心,我一定会照顾好孩子. /fàng xīn, wǒ yí dìng huì zhào gù hǎo háizi/ Yên tâm, anh nhất định sẽ chăm sóc tốt cho con. + 我会去中国留学三年. /wǒ huì qù zhōng guó liú xué sān nián/ Tôi sẽ đi Trung Quốc du học ba năm. + 还有我在你身边, 我不会丢下你的. /hái yǒu wǒ zài nǐ shēn biān, wǒ bú huì diū xià nǐ de/ Còn có tôi ở bên em, tôi sẽ không bỏ rơi em đâu. + 这个月底,公司将举行联欢会. /zhè gè yuè dǐ, gōng sī jiāng jǔ xíng lián huān huì/ Cuối tháng này, công ty sẽ tổ chức tiệc liên hoan. + 我明年将去中国旅行. /wǒ míng nián jiāng qù zhōng guó lǚ xíng/ Năm sau tôi sẽ đi Trung Quốc du lịch. + 母亲将会舍身救自己的孩子. /mǔ qīn jiāng huì shè shēn jiù zì jǐ de háizi/ Người mẹ sẽ xả thân để cứu con mình. + 他们将会商量这件事的. /tāmen jiāng huì shāngliang zhè jiàn shì de/ Bọn họ sẽ thương lượng việc này. + 玫瑰不久将会开花. /méi guī bù jiǔ jiāng huì kāi huā/ Hoa hồng không lâu nữa sẽ nở hoa. 4. Biểu thị dự định trong tương lai: 准备/打算 +V : dự định, chuẩn bị làm gì VD: + 他准备出国了! /tā zhǔn bèi chū guó le/ Anh ấy chuẩn bị ra nước ngoài rồi! + 我们准备发货了! /wǒmen zhǔn bèi fā huò le/ Chúng tôi chuẩn bị giao hàng rồi! + 我准备星期五去把钱取出来. /wǒ zhǔn bèi xīng qī wǔ qù bǎ qián qǔ chū lái/ Tôi chuẩn bị thứ 6 đi rút tiền ra. + 他打算在这儿长久住下去. /tā dǎ suàn zài zhèr cháng jiǔ zhù xià qù/ Anh ấy định sẽ ở đây lâu dài. + 我们打算攒够钱买所房子. /wǒmen dǎ suàn zǎn gòu qián mǎi suǒ fángzi/ Chúng tôi dự định tích đủ tiền sẽ mua nhà. + 今年我们打算到青岛度假. /jīn nián wǒmen dǎ suàn dào qīng dǎo dù jià/ Năm nay chúng tôi dự định đi nghỉ ở Thanh Đảo. Xem thêm: - Câu cầu khiến trong tiếng Trung Quốc - Mạo từ trong tiếng Trung - Các động từ trong tiếng Trung cơ bản và thông dụng nhất Học tiếng Trung thật nhiều tại THANHMAIHSK