Tổng Hợp Phrasal Verb Theo Chủ Đề Thông Dụng Hay Nhất P1

Duong Duong9/11/21

  1. Duong Duong

    Duong Duong Member

    Bài viết:
    465
    Đã được thích:
    0
    Điểm thành tích:
    16
    [​IMG]
    1. Phrasal Verb Topic Education
    Giáo dục là chủ đề phổ biến nhất trong kỳ thi IELTS mà ở kỹ năng nào bạn cũng bắt gặp những câu hỏi liên quan đến. Dưới đây IF chia sẻ 8 cụm từ hay theo chủ đề này để bạn sử dụng nhé.

    • Fall behind: chậm hoặc thua kém so với các bạn cùng lớp
    Ex. Being addicted to video games makes me fall behind in my class.

    My daughter is falling behind with her classmates.

    • Catch up: làm bù để bắt kịp những việc bị lỡ (nghỉ học bị mất bài)
    Ex. I have been trying to catch up on the assignment from last week.

    If you miss a lot of classes, it’s very difficult to catch up.

    • Go over: ôn lại bài
    Ex. I always go over my revision notes before I take the exam.

    Go over your work before you hand it in.

    • Read up on: nghiên cứu, học kỹ lưỡng về vấn đề nào đó
    Ex. If you are interested in taking another course in college, you should read up on it before deciding.

    • Drop out: bỏ học nửa chừng
    Ex. Nowadays, many students drop out of college to work and support their families.

    She started a degree but dropped out after a year.

    • Hand in/Turn in: nộp bài
    Ex. I handed my assignment in late as usual.

    I need to read up on my British history.

    I handed my homework in late as usual.

    • Sum up: tóm tắt/tổng kết
    Ex. After each lesson, it’s necessary to sum up the main points

    • Be into: Thích cái gì
    Ex: Are you into Maths?

    • Take up: Bắt đầu làm một hoạt động gì
    Ex: Chris has just taken up baking.

    • Copy out: Chép lại giống với bản gốc
    Ex: We need to copy out sentences from a book.

    2. Phrasal Verb Topic Family and Friends
    Gia đình và bạn bè là hai mối quan hệ mà tất cả chúng ta đều quý trọng đúng không nào? Hôm nay, những từ vựng hay được chia sẻ dưới đây sẽ giúp bạn kể về gia đình và bạn bè của mình thêm dễ dàng và được đánh giá cao hơn trong bài thi.

    • Get along – có một mối quan hệ tốt với ai đó
    Ex. I found it hard to get along with my cousins, because they always said some very belligerent things.

    • Get together – tụ hợp với nhau, họp mặt
    Ex. At the weekend, my family usually hosts a get-together for our relatives to come and have dinner.

    • Grow apart – nói về mối quan hệ không còn thân thiết như xưa
    Ex. As we got older, we just grew apart.

    • Look after – nói về sự chăm sóc cho một ai đó.
    Ex. In my country, it is a tradition that the young look after the old in the family.

    • Settle down – ổn định cuộc sống (thường nói sau khi kết hôn, muốn có cuộc sống ổn định)
    Ex. After marriage, my husband and I will look for a peaceful place to settle down.

    • Split up – kết thúc một mối quan hệ với ai đó (li dị hoặc không còn sống chung với nhau nữa)
    Ex. Several years ago, my parents had splitted up and my mom decided to move to America.

    • Pass away – khi nói về một người đã mất
    Ex. My dad passed away 15 years ago.

    • Grow up – trưởng thành, lớn lên
    Ex. My children have all grown up and left home now.

    • Run into = Bump into: Tình cờ gặp ai đó
    Ex: I ran into Lucy at the concert yesterday.

    • Come between: Can thiệp vào, làm hại đến mối quan hệ hai người
    Ex: We shouldn’t let her come between us.

    CÁC BẠN XEM BÀI VIẾT CHI TIẾT TẠI ĐÂY NHA
    Xem thêm:


    IELTS là gì ? Mọi điều cần biết về kì thi IELTS tại Việt Nam

    Phương pháp luyện IELTS Speaking cực hiệu quả

    Trọn bộ từ vựng tiếng Anh về quần áo ai cũng cần biết

    Muốn giao tiếp thành thạo không thể bỏ qua 1000 từ vựng tiếng Anh thông dụng nhất

    200+ từ vựng tiếng anh về nghề nghiệp kèm phiên âm và hình ảnh minh hoạ

    125+ từ vựng tiếng anh về thể thao

    100+ từ vựng tiếng anh về tết

    Lộ trình học Tiếng Anh giao tiếp từ A đến Z

    Cách luyện nghe Tiếng Anh cực hiệu quả
     

Chia sẻ trang này

Share