Nếu bạn có phàn nàn gì trong cách dạy của kosei thì hãy nói cho ad biết nhé! お湯(ゆ)ができません。 Nước chưa nóng 冷房(れいぼう)が寒(さむ)すぎます。 Điều hòa để lạnh quá エアコンの調子(ちょうし)がよくないです。 Máy điều hòa chạy không tốt lắm. トイレがつまっています。 Nhà vệ sinh bị tắc rồi. 静(しず)かにしてください。 Hãy giữ yên lặng. この料理(りょうり)は注文(ちゅうもん)していません。 Tôi không gọi món này 注文(ちゅうもん)した料理(りょうり)がまだきません。 Món chúng tôi gọn vẫn chưa đến. そんなのフィアじゃないよ。 Như thế này là không công bằng. あの人(ひと)はいつもぶつぶつ文句(もんく)ばっかり言(い)っています。 Người đó lúc nào cũng chỉ nói toàn những lời cằn nhằn. なぜ、あんなに難(むずか)しくしたの? Tại sao bạn lại làm nó khó như vậy? どうして嘘(うそ)つきです? Tại sao bạn lại nói dối tôi? あなたにはがっかりだ。 Tôi rất thất vọng về bạn. なぜそんなにがっかりしているのか? Tại sao bạn lại thất vọng như vậy? あなたはどうして忘(わす)れられるの? Tại sao bạn có thể quên nó? そんな意地悪(いじわる)いことばかりしないで。 Đừng lúc nào cũng xấu bụng như thế. そんなにがっかりした声(こえ)を出(だ)さなくてもいいじゃない。 Không cần phải nói những lời thất vọng như thế đâu. あなたはもう少(すこ)し小(ちい)さい声(こえ)で話(はな)してくれませんか? Bạn có thể nói nhỏ lại một chút được không? Chúng ta cùng học thêm những cách thể hiện cảm xúc khác trong tiếng Nhật nữa nhé: Các từ chỉ trạng thái cảm xúc trong tiếng Nhật – P1