Mẫu câu giao tiếp tiếng Nhật: Chủ đề ngày tháng sẽ rất cần thiết trong công việc và cuộc sống hàng ngày. Các bạn cùng Kosei học giao tiếp chủ đề này qua một số mẫu câu dưới đây nhé! お誕生日(たんじょうび)はいつですか。 Sinh nhật của bạn là khi nào? 五月二十三日(ごがつにじゅうさんにち)です。 Giao tiếp tiếng Nhật: Chủ đề Ngày tháng お誕生日(たんじょうび)はいつですか。 Sinh nhật của bạn là khi nào? 五月二十三日(ごがつにじゅうさんにち)です。 Là ngày 23 tháng 5. 娘(むすめ)は2000年3月三日に生(う)まれました。 Con gái tôi sinh ngày mồng 3 tháng 3 năm 2000. 私(わたし)は1978年(ねん)9月(がつ)18日(にち)に生(う)まれました。 Tôi sinh ngày mồng 18 tháng 9 năm 1978. 次(つぎ)の会議(かいぎ)は6月(がつ)27日(にち)で、木曜日(もくようび)です。 Cuộc họp tiếp theo là ngày 27 tháng 6,vào thứ 5. 次(つぎ)の日曜日(にちようび)は一日中家(いちにちじゅういえ)にいます。 Chủ nhật tuần tới tôi sẽ ở nhà suốt ngày. 水曜日(すいようび)の午後暇(ごごひま)がありますか。 Buổi chiều thứ 4 anh có rảnh không? 土曜日(どようび)の朝(あさ)、テニスをしたいですか。 Sáng thứ 7 anh có muốn chơi tenis không? 7月の始(はじ)めは忙(いそが)しいです。 Bắt đầu từ tháng 7 tôi rất bận. 中旬(ちゅうじゅん)になんると暇(ひま)があります。 Khoảng giữa tháng là tôi rảnh. 6月下旬(がつげじゅん)ソウルへ行きます。 Tôi sẽ đi Seoul vào hạ tuần tháng 6. Nếu bạn quên các mẫu câu nói về thời gian thì hãy ôn luyện ngay cùng Kosei qua bài sau nhé ! >>>Luyện thi JLPT: 8 cấu ngữ pháp tiếng Nhật liên quan đến Thời gian – Thứ tự hành động