1. Cắt mắt kính A: めがねを作(つく)ってもらいたいんですか。 B: かしこまりました。まず視力(しりょく)を測(はか)りましょう。 A: Tôi muốn cắt kính. B: Vâng, tôi hiểu rồi. Trước tiên để tôi đo thị lực cho bạn. A: 見(み)えますか。 B: あまりよく見(み)えません。 A: Bạn có nhìn thấy không? B: Tôi nhìn không rõ lắm. 2. Xem gọng kính A: そのフレームを見(み)せてください。 B: はい、こちらですね。 A: 私(わたし)に似合(にあ)いますか。 B: エレガントでとてもお似合(にあ)いですよ。 A: Cho tôi xem cái gọng kính này. B: Vâng. Của bạn đây. A: Cái này có hợp với tôi không? B: Nhìn nhã nhặn, rất hợp với bạn. 3. Hỏi giá A: でもちょっと高(たか)いですね。もっと安(やす)いのはありませんか。 B: こちらはいかがですか。デザインがほぼ同(おな)じです。 A: Nhưng mà hơi đắt một chút. Có cái nào rẻ hơn không? B: Cái này được không ạ? Thiết kế cũng gần giống nhau. A: めがねケースはいからですか。 B: サービスとさせていただきます。 A: Hộp kính bao nhiêu tiền vậy? B: Là dịch vụ đính kèm không mất tiền ạ. 4. Sửa kính A: めがねを直(なお)してほしいのですが。 B: はい。ちょっと見(み)せてください。 A: 簡単(かんたん)に直(なお)りますか。 B: うん、少(すこ)し時間(じかん)がかかりますね。 A: Tôi muốn sửa cái kính này. B: Vâng. Để tôi xem qua một chút. A: Có dễ sửa không vậy? B: Dạ. Tốn chút thời gian thôi ạ. Cùng Kosei học thêm nhiều chủ đề giao tiếp khác nữa nhé: Tiếng Nhật giao tiếp thông dụng trong cuộc sống hàng ngày
Trung tâm tiếng Nhật Kosei - Nơi luyện thi JLPT tốt nhất Hà Nội http://kosei.edu.vn/category/thu-vien