Giao tiếp tiếng Nhật chủ đề Thất vọng (がつかりする) がっかりしました。 Gakkari shimashita. Thật thất vọng quá. 試験(しけん)に落ちて、がっかりしました。 Shiken ni ochite, gakkari shimashita Tôi thi trượt rồi, thất vọng quá. 負けてしまった。 Makete shimatta. Thua mất rồi すっかり失敗(しっぱい)してしまった。 Sukkari shippai Shiteshimatta Hoàn toàn thất bài rồi また彼女(かのじょ)に会う希望(きぼう)がなかくなった。 Mata kanojo ni au kibou ga nakunatta. Chẳng còn cơ hội để gặp lại cô ấy nữa 彼は 絶望(ぜつぼう)して、努力をやめた。 Kare wa zetsubou shite, doryoku wo yameta. Anh ấy mất hết hy vọng, không còn nỗ lực gì nữa この話はもう五回書いたが、私はまだ 満足しない。 Kono hanashi wa mou gokai kaita ga, watashi wa mada zoku shinai. Tôi đã cố viết câu chuyện này 5 lần nhưng tôi vẫn không thấy hài lòng 課長の目つきは満足していないを表した。 Kachou no metsuki wa manzoku shiteinai koto wa arawashita. Ánh mắt của trưởng phòng biểu lộ sự không hài lòng 彼らは勝臨みを失た。 Karera wa katsu nozomi wo ushinatta Họ đã mất hết hy vọng chiến thắng 大学に合格しなければ、両親をがっかりさせる。 Daigaku ni goukaku shinakareba, ryoushin wo gakkarisaseru. Nếu không đỗ vào đại học sẽ làm bố mẹ thất vọng. この本は私をがっかりさせた。 Kono hon wa watashi wo kakkari saseta. Cuốn sách này đã khiến tôi thất vọng あなたを絶望させて、ごめんなさい。しかし、どうしてもこの点について 同意できません。 Anata wo zetsubou sasete, gomennasai. Shikashi, doushitemo kono ten nitsuite douidekimasen. Xin lỗi vì đã khiến cho bạn thất vọng. Nhưng dù thế nào, về điểm này tôi cũng không đồng ý 試合で負けて、がっかりだったか。 Shiai de makete, gakkari datta ka. Bạn có thất vọng vì bị thua tại trận đấu không? Bài học bổ xung: >>>Học tiếng Nhật giao tiếp theo chủ đề: Chúc mừng, an ủi, chia buồn trong tiếng Nhật