Ngữ pháp N3: Phân biệt うちに, あいだに và ところ

dung kosei26/3/18

  1. dung kosei

    dung kosei Member

    Bài viết:
    61
    Đã được thích:
    0
    Điểm thành tích:
    6
    [​IMG]



    1. ~うちに (trong lúc)

    Ý nghĩa:

    ~うちに có thể dùng với 2 ý nghĩa

    a, Thực hiện một hành động trước khi một trạng thái khác thay đổi.

    b, Trong khoảng thời gian một hành động, sự việc xảy ra, có một trạng thái thay đổi.



    Cách dùng:

    a, Thực hiện một hành động trước khi một trạng thái khác thay đổi.

    ~N の/ Vる / V ている / Vない/Aい/ Na +うちに …

    Phần trong ~thể hiện trạng thái trước khi có sự thay đổi. Phần … là hành động có mang ý chí.

    Ví dụ:

    (1) 日本(にほん)にいる うちに 一度(いちど)富士山(ふじさん)に登って(のぼって) みたい

    Trong lúc còn ở Nhật, tôi muốn thử một lần leo núi Phú Sĩ.



    (2) 明るい(あかるい)うちに庭の掃除(にわのそうじ)をしてしまおう。

    Trong lúc trời còn sáng thì dọn dẹp vườn thôi.

    b, Sử dụng với ý nghĩa trong khoảng thời gian một hành động, sự việc xảy ra, có một trạng thái thay đổi.



    Vる / V ている / Vない+うちに …

    Phần trong ~ thể hiện một trạng thái đang diễn ra kéo dài. Phần … thể hiện một trạng thái thay đổi, không mang ý chí của người nói.



    Ví dụ:

    (1) 音楽(おんがく)を聞いて(きいて)いるうちに眠って(ねむって)しまった

    Trong lúc nghe nhạc thì tôi lỡ ngủ mất.



    (2) 気づいかない(きづいかない)うちに外(そと)はくらくなっていた。

    Trong lúc tôi còn chưa nhận ra thì trời đã tối rồi.



    2. 間 (あいだ) … / ~間に(あいだに)… (Trong khoảng thời gian)

    Ý nghĩa:

    ~間… : Khi một hành động xảy ra trong một thời gian dài, một hành động khác cũng xảy ra kéo dài đồng thời trong khoảng thời gian đó.

    ~間に: Khi một hành động xảy ra trong một thời gian dài, một hành động khác xảy ra chỉ tại một thời điểm trong khoảng thời gian đó.

    Cách dùng:

    N の/ Vる / V ている / Vない + 間… / 間に

    Trong đó cả phần ~ và … đều là hành động mang tính liên tục


    Xem thêm cách phân biệt các mẫu câu khác ở đây nhé!
     

Chia sẻ trang này

Share